TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỊT BÒ
10:52 - 26/02/2019
Những sản phẩm thịt bò muốn đạt chất lượng tốt và hương vị thơm ngon đến tay khách hàng đều phải trải qua quá trình đánh giá khắt khe và đạt chuẩn các tiêu chuẩn về chất lượng thịt bò.
6 phần thịt bò giúp tăng cơ hiệu quả nhất
Bí quyết chế biến nước sốt hoàn hảo cho món beefsteak
Sản phẩm mới: Sườn non bò Úc 5 xương và 6 xương
Tại sao nên chọn thịt bò Úc để làm Beefsteak?
Những sản phẩm thịt bò muốn đạt chất lượng tốt và hương vị thơm ngon đến tay khách hàng đều phải trải qua quá trình đánh giá khắt khe và đạt chuẩn các tiêu chuẩn về chất lượng thịt bò.
Đánh giá chất lượng thịt bò theo tiêu chuẩn Việt Nam
Thịt tươi là thịt của gia súc sau khi giết mổ ở dạng nguyên con, được cắt miếng hoặc xay nhỏ và được bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ từ 0ºC đến 4ºC. Thịt tươi phải được lấy từ gia súc khoẻ mạnh, được cơ quan kiểm tra thú y có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thực phẩm.
- Cảm quan:
- Thịt tươi có bề mặt khô, sạch, không dính lông và tạp chất lạ, mặt cắt mịn, có độ đàn hồi, ấn ngón tay vào thịt không để lại dấu ấn trên bề mặt thịt khi bỏ tay ra và tuỷ bám chặt vào thành ống tủy (nếu có).
- Thịt có màu đỏ tươi đặc trưng, đều màu.
- Thịt bò có hương thơm đặc trưng, không có mùi lạ.
- Khi luộc, nước luộc thịt bò trong, thơm và váng mỡ to.
- Theo quy định: Các chỉ tiêu lý hóa, dư lượng các kim loại nặng, các chỉ tiêu vi sinh vật, các chỉ tiêu ký sinh trùng, dư lượng thuốc thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, độc tố nấm mốc, dư lượng hoocmon.
Đánh giá chất lượng thịt bò theo tiêu chuẩn của Úc
Tại Úc, hệ thống thịt bò Úc đc nói tới như “Tiêu chuẩn thịt Úc” (MSA) và được quy định bởi “Thịt & vật nuôi Úc” (MLA). Cả 2 tiêu chuẩn MSA và MLA đều là 2 tiêu chuẩn phổ biến và nổi tiếng tại Úc nhằm đánh giá chất lượng thịt bò dựa trên các chỉ số như vân mỡ, màu sắc thịt, độ PH,….
- Hệ thống MSA (Meat Standard Australia)sử dụng thang điểm 100 (không có chất béo bắp) đến 1190 (rất nhiều chất béo bắp) trong gia số của 10.
- Hệ thống MLA(Meat and Livestock Australia) dùng thang điểm từ 0 (không có chất béo bắp) đến 9 (rất nhiều chất béo bắp) với mức tăng dần 1.
Đánh giá chất lượng thịt bò theo tiêu chuẩn của Nhật Bản
Thịt bò Nhật (Wagyu) được coi dựa trên các tiêu chí tối ưu và khắt khe nhất trong toàn bộ những Tổ quốc. Việc xếp loại này được tiến hành bởi Hiệp Hội xếp loại thịt Japan JMGA. Các chỉ số phân loại bao hàm 2 lớp:
- Lớp Yield(được chỉ định bởi một chữ cái): thể hiện thuộc tính của con bò và có phạm vi từ A (cao nhất) đến C (thấp nhất).
- Lớp quality(được chỉ định bởi một con số), được tính bằng cách so sánh 4 yếu tố: Màu cẩm thạch, màu thịt và độ sáng, độ săn không nát của thịt và cấu tạo, màu mỡ, độ bóng và chất lượng.
Yield Grade | Quality Grade | ||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
A | A5 | A4 | A3 | A2 | A1 |
B | B5 | B4 | B3 | B2 | B1 |
C | C5 | C4 | C3 | C2 | C1 |
Đánh giá chất lượng thịt bò theo tiêu chuẩn của Mỹ
Thịt bò tại Mỹ được đánh giá theo tiêu chuẩn USDA của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ. Có 8 loại khác nhau trong đó năm loại đầu đưa ra thị trường để bán cho khách hàng còn ba loại sau đc sử dụng cho những loại thịt chế biến và các loại thịt đóng hộp.
- USDA Prime: Đây là loại thịt cạnh tranh nhất với mức độ khá cao các “vân màu cẩm thạch”, cho 1 hương vị rất thơm khi nấu chín. Thịt bò ngoại đạt chuẩn UDSA Prime chỉ chiếm 2% của tất cả những con bò đc nuôi ở Hoa Kỳ.
- UDSA Choice: Loại hảo hạng thứ 2, tuy vẫn là một trong những loại thịt cạnh tranh nhất nhưng nó có không cao hơn những “vân màu cẩm thạch” cũng như khẩu vị ngọt mềm và thường khô hơn đối với Prime.
- USDA Select: loại ít " vân màu cẩm thạch " chủ yếu là nạc. Loại này sẽ khó khăn khi nhai và sẽ có hương vị khô nếu không được chuẩn bị đúng cách.
- Standard and Commercial: loại thường được bán trong các chuỗi siêu thị, cửa hàng ở Mỹ.
- Utility, Cutter and canner: loại thường được dùng làm thịt bò xay hay các sản phẩm đóng hộp.
Những tiêu chuẩn trên đều là những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng thịt bò, đòi hỏi sự khắt khe chặt chẽ trong quá trình chăn nuôi và chăm sóc của người chăn nuôi.